Nhà tạm là gì? Nhà tạm có cần xin giấy phép xây dựng không?

Hotline: 0938 120 140 - 0983 907 115

Viet Nam England
Nhà tạm là gì? Nhà tạm có cần xin giấy phép xây dựng không?

    Hiện nay nhà tạm được xây dựng khá phổ biến nhằm phục vụ nhiều mục đích khác nhau. Vậy nhà tạm khi xây dựng có cần xin giấy phép hay không? Nếu có thì thủ tục xin giấy phép ra sao? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây mà Tiến Đạt Thịnh Container chia sẻ để giải đáp các thắc mắc trên.

    Trước tiên cùng tìm hiểu khái niệm nhà tạm là gì?

    Khoản 3 Điều 62 Luật Xây dựng (LXD) quy định: "Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch". Khoản 7 Điều 62 Luật Quy hoạch đô thị quy định: "Sau khi quy hoạch chi tiết được phê duyệt và công bố, nếu Nhà nước chưa thực hiện việc thu hồi thì các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch được phép tiếp tục khai thác sử dụng, cải tạo, sửa chữa và xây dựng tạm theo quy định của pháp luật về xây dựng". Do vậy bạn cần phải căn cứ vào quy hoạch cụ thể mảnh nơi mảnh đất tọa lạc. Liên hệ với phòng xây dựng cấp huyện để mua hồ sơ và xin cấp phép xây dựng nhà tạm.

    5e7c610f1a7ec-26-03-2020.z1773338708713_c6d78b32da811b7dc119643bceebbb1b
    Nhà tạm do Tiến Đạt Thịnh Thiết kế và thi công

    Căn cứ vào quy định tại Thông tư 05/BXD-ĐT năm 1993. Có quy định cụ thể về nhà biệt thự và 4 cấp nhà ở không có khái niệm nhà tạm. Căn cứ vào đặc điểm từng vùng khái niệm về nhà tạm thường được hiểu: Nhà tạm là loại nhà không đảm bảo mức độ sử dụng, tiện nghi tối thiểu, thiếu các diện tích đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu: Bếp, vệ sinh. Xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy có niên hạn sử dụng dưới vài năm.

    Xây nhà tạm có phải xin phép cơ quan nhà nước không?

    Xây dựng nhà tạm có cần phải xin giấy phép hay không là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Nếu bạn có cùng thắc mắc liên quan đến việc xin giấy phép xây dựng nhà tạm như trên xin mời bạn theo dõi nội dung phía dưới đây để được giải đáp.

    5e7c617c5d996-26-03-2020.nha-tam-nha-container-lap-ghep
    Nhà tạm được xây trên núi khai thác mỏ đá

    Căn cứ vào khoản 30 Điều 3 và Điều 94 Luật xây dựng 2014 điều kiện để việc xây nhà tạm phải xin cấp phép xây dựng như sau:

    Điều kiện để được cấp phép xây dựng nhà tạm

    Một, nhà xây dựng tạm là nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định;

    Hai, thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    Ba, phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt;

    Bốn, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.

    Ngoài ra còn phải đáp ứng các điều kiện sau: căn cứ vào khoản 1 Điều 93 Luật xây dựng 2014

    Một, phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

    Hai, bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

    Ba, thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật xây dựng 2014.

    Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà tạm như thế nào?

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà tạm căn cứ vào Điều 93 Luật xây dựng 2014 và Điều 13 Thông tư 15/2016/TT-BXD về cấp giấy phép xây dựng gồm:

    1.      Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng thời hạn

    2.      Bản sao công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai

    3.      Hai bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

    Một, bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, mặt bằng ranh giới lô đất, tỷ lệ 1/50 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

    Hai, bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; tỷ lệ 1/50 – 1/200;

    Ba, bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

    4.      Đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề của chủ trì thiết kế (sao y bản chính). Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của đơn vị tư vấn.

    Quy mô công trình, nhà ở được cấp phép xây dựng có thời hạn không quá 4 tầng (bao gồm cả tum thang) không có tầng hầm, hoặc bán hầm; chiều cao không quá 15m, tính từ cao độ mặt đất xây dựng công trình đến bộ phận cao nhất của công trình.

    Bản cam kết của chủ đầu tư tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.

    Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép xây dựng tạm, căn cứ vào Điều 103 luật xây dựng 2014 và Điều 17 Thông tư 15/2016/TT-BXD gồm Ủy ban nhân dân quận/huyện.

    Zalo
    Zalo
    0938 120 140